Hướng dẫn Backup và Restore MySQL Database bằng lệnh SSH
Bạn đang sử dụng VPS Cloud nhưng không được trang bị các trình quản lý trực quan như CPanel, DirectAdmin, Vesta …Vậy làm sao để Backup và Restore MySQL Database trong trường hợp này. Theo dõi bài viết sau nhé.
1. Backup Database:
- Mở Command Prompt hoặc Terminal trên máy tính của bạn.
- Chạy lệnh sau để thực hiện backup:
mysqldump -u username -p database_name > backup_file.sql
Trong đó:
username
là tên người dùng MySQL.database_name
là tên cơ sở dữ liệu mà bạn muốn backup.backup_file.sql
là tên tệp tin bạn muốn lưu trữ bản sao lưu vào.
Ví dụ, nếu bạn muốn backup cơ sở dữ liệu có tên “mydatabase” và tên người dùng là “root”, và lưu trữ bản sao lưu vào tệp tin “backup.sql”, lệnh sẽ trông như sau:
mysqldump -u root -p mydatabase > backup.sql
- Sau khi chạy lệnh, bạn sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu người dùng MySQL. Nhập mật khẩu và nhấn Enter.
- Quá trình backup sẽ bắt đầu và thông tin của cơ sở dữ liệu sẽ được lưu vào tệp tin “backup_file.sql”. Quá trình này có thể mất thời gian tùy thuộc vào kích thước của cơ sở dữ liệu.
2. Restore Database:
- Mở Command Prompt hoặc Terminal trên máy tính của bạn.
- Chạy lệnh sau để thực hiện restore:
mysql -u username -p database_name < backup_file.sql
Trong đó:
username
là tên người dùng MySQL.database_name
là tên cơ sở dữ liệu mà bạn muốn restore.backup_file.sql
là tệp tin chứa bản sao lưu cần phục hồi.
Ví dụ, nếu bạn muốn restore cơ sở dữ liệu vào cơ sở dữ liệu có tên “mydatabase” và tên người dùng là “root”, và tệp tin backup có tên “backup.sql”, lệnh sẽ trông như sau:
mysql -u root -p mydatabase < backup.sql
- Sau khi chạy lệnh, bạn sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu người dùng MySQL. Nhập mật khẩu và nhấn Enter.
- Quá trình restore sẽ bắt đầu và dữ liệu từ tệp tin “backup_file.sql” sẽ được phục hồi vào cơ sở dữ liệu.
Lưu ý: Đảm bảo rằng bạn đã cài đặt MySQL và thiết lập biến môi trường cho nó trước khi thực hiện các bước trên.